Thuộc chương trình " Xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi từ nay đến 2010"
1. Tên dự án: "Xây dựng mô hình sản xuất, sử dụng một số tổ hợp lúa lai F1 có năng suất, chất lượng cao tại tỉnh Hà Nam".
2. Mã số: NTMN.DA.TW 09 2006
3. Cấp quản lý: Bộ Khoa học & Công nghệ.
4. Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2006 đến tháng 12/2009.
5. Cơ quan chủ trì, thực hiện dự án: Trung tâm Khuyến nông Hà Nam.
Địa chỉ: Phường Lê Hồng Phong - thị xã Phủ Lý - tỉnh Hà Nam.
Điện thoại: 0351.856.461
6. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Lại Văn Hiếu
Chức vụ: Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Hà Nam.
7. Cơ quan chuyển giao công nghệ:
1. Viện Nghiên cứu Lúa - Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội.
2. Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung ương
Địa chỉ: số 1 Lương Định Của - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
8. Kinh phí thực hiện: 2.990.000.000đ
Trong đó: - Ngân sách sự nghiệp KHCNTW: 970.000.000đ
- Kinh phí địa phương: 2.020.000.000đ
Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Lµm chñ c«ng nghÖ sản xuất hạt lúa lai F1 của hai tổ hợp VL20 và VL24. Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, nông dân có trình độ sản xuất F1 và lúa lai thương phẩm đạt năng suất cao.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1.Sản xuất hạt giống
Ứng dụng công nghệ phù hợp để sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lúa lai 2 dòng VL20 và VL24 có năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành thấp phục vụ trực tiếp cho sản xuất của tỉnh Hà Nam .
1.2.2. Mục tiêu về đào tạo
Đào tạo, huấn luyện về lý thuyết cũng như thao tác kỹ thuật về sản xuất hạt lai F1 và lúa lai thương phẩm nói chung, đặc biệt tập trung vào những nội dung liên quan chặt chẽ đến hai tổ hợp VL20 và VL24 cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật để họ làm chủ được công nghệ và chỉ đạo sản xuất thành công 2 tổ hợp trên, tiến tới vận dụng vào sản xuất các tổ hợp lai khác phục vụ chương trình phát triển lúa lai của tỉnh.
1.2.3. Hoàn thiện công nghệ
Thông qua quá trình đào tạo và sản xuất hạt giống, hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất lúa lai F1 cho các tổ hợp Việt lai 20 và VL24 trong từng vùng cụ thể của tỉnh.
1.2.4. Xây dựng qui trình sản xuất lúa lai thương phẩm đạt năng xuất cao Thông qua mô hình trình diễn sản xuất lúa lai thương phẩm để bổ sung và tiến tới hoàn thiện quy trình sản xuất phù hợp nhất với từng ®iÒu kiện gieo trồng của tỉnh. Từ kết quả của mô hình trình diễn, uy tín chất lượng của hạt giống lúa lai nội được tăng lên cơ hội thuận lợi để sản xuất và phát triển lúa lai trong nước, mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất.
Nội dung:
2.1 Nội dung 1:
Đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất, sử dụng con lai F1 của 2 tổ hợp Việt lai 20 và Việt Lai 24 cho cán bộ kỹ thuật và tập huấn cho nông dân tham gia mô hình.
2.1.1 Đào tạo công nghệ sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lúa lai 2 dòng:
- Giới thiệu các thông tin tổng quát về hai giống VL20 và VL24, các ưu nhược điểm chính, khả năng duy trì và nhân dòng bố mẹ…
- Giới thiệu chi tiết toàn bộ các khâu trong quá trình sản xuất hạt F1:
2.1.2. Đào tạo quy trình sản xuất cho người sản xuất lúa lai thương phẩm để đạt năng suất cao:
- Xác định thời vụ gieo thích hợp nhất.
- Phương pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM: Làm mạ, cấy, bón phân cân đối NPK, điều tiết nước và phòng trừ dịch hại…
2.2 Nội dung 2:
Xây dựng mô hình sản xuất lúa lai F1 và mô hình thâm canh lúa lai nội.
2.2.1. Xây dựng các mô hình sản xuất hạt lai F1 các tổ hợp Việt lai 20, Việt lai 24, quy mô 50ha/3 vụ (thực hiện trong 3 năm 2007 - 2009)
* Địa điểm: Chọn điểm sản xuất hạt lai F1 tại 5 HTX trong 3 huyện:
STT
|
Giống
|
Thời gian
|
Quy mô (ha)
|
Địa điểm
|
Ban đầu
|
Sau điều chỉnh
|
1
|
VL24
VL20
|
Vụ mùa 2007
|
25
|
10,0
15,0
|
- Tiên Tân – Duy Tiên
- Liêm Tiết – Thanh Liêm
|
2
|
VL24
VL20
|
Vụ mùa 2008
|
25
|
5,5
7,0
|
- Bình Minh – Bình Lục
- Thanh Bình – Thanh Liêm
|
3
|
VL24
VL20
|
Vụ mùa 2009
|
25
|
7,0
5,5
|
- Thanh Bình – Thanh Liêm
- Nhân Khang – Lý Nhân
|
|
Tổng cộng
|
75
|
50
|
|
Điểm được chọn đều đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật:
- Có vị trí địa lý thuận lợi cho việc đi lại kiểm tra theo dõi.
- Chủ động tưới tiêu, gọn vùng.
- Có điều kiện cách ly cả về không gian và thời gian.
* Chỉ đạo nông dân làm theo đúng quy trình công nghệ đã được đào tạo, chuyển giao.
2.2.2. Xây dựng mô hình thâm canh lúa lai nội: Quy mô 60ha/3vụ (trong 2 năm 2008-2009).
* Địa điểm xây dựng mô hình trình diễn lúa lai thương phẩm tại 5 HTX trong 3 huyện:
STT
|
Giống
|
Thời gian
|
Quy mô (ha)
|
Địa điểm
|
Ban đầu
|
Sau điều chỉnh
|
1
|
VL24
|
Vụ xuân 2008
|
30
|
10
|
HTX Nhân Mỹ-Lý Nhân
|
VL20
|
10
10
|
HTX Bắc Sơn-Thanh Liêm
HTX Quế Sơn-An Lão-Bình Lục
|
2
|
VL24
|
Vụ mùa 2008
|
15
|
15
|
HTX Bình Minh-Bình Lục
|
3
|
VL20
|
Vụ xuân 2009
|
30
|
15
|
HTX An Ninh-Bình Lục
|
4
|
|
Vụ mùa 2009
|
15
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
90
|
60
|
|
* Chỉ đạo nông dân làm theo đúng quy trình công nghệ đã được đào tạo, chuyển giao.
2.3. Nội dung 3: Thiết bị máy móc phục vụ cho chương trình:
Các thiết bị máy móc phục vụ cho chương trình đến năm 2009 mới hoàn tất do đến 25/7/2009 cơ quan chủ trì mới nhận được quyết định của Bộ KHCN cho phép chỉ định thầu. Khi đó cơ quan chủ trì đã tiến hành các thủ tục chỉ định thầu trong tháng 9/2009 các thiết bị máy móc gồm 01 cái máy sấy tĩnh vỉ ngang, 01 cái kính hiển vi và 01 cái máy đo độ ẩm.